Toàn bộ thuật ngữ về Blockchain cập nhật mới liên tục

02/11/2019    8.336    4.84/5 trong 26 lượt 
Toàn bộ thuật ngữ về Blockchain cập nhật mới liên tục
Blockchain là công nghê mà ai cũng nhắc tới và công ty nào cũng đua nhau ứng dụng Blockchain vào dây chuyền của mình để đáp ứng cuộc cách mạng 4.0 đang cận kề. Vậy bạn cũng nên hiểu các thuật ngữ blockchain thông dụng dưới đây. Mình sẽ cập nhật liên tục các thuật ngữ mới tại bài này.
Nếu bạn chưa biết Blockchain là gì thì Nha nghĩ các bạn nên đọc lại bài này trước nhé https://manhtunha.com/blockchain-la-gi-b277.php

Block

Đúng như tên gọi, Blockchain được tạo thành từ các block (khối). Mỗi block về cơ bản giống như một trang trên sổ kế toán giấy truyền thống, nó chứa danh sách các giao dịch gần đây. Khi một block được hoàn thành, nó sẽ được thêm vào phía cuối của block trước đó, tạo thành một chuỗi block (blockchain). Mỗi block cũng chứa các giải pháp cho vấn đề về toán học trên block đó. Nếu không có được các giải pháp này, block đó không thể được thêm vào chuỗi. Các loại tiền điện tử khác nhau sử dụng các block có độ lớn khác nhau. Ví dụ hiện tại Bitcoin sử dụng một khối có độ lớn là 1 MB.
 

The blockchain - Chuỗi khối

Blockchain là một hệ thống có các mắt xích là các khối được lưu trữ công khai trên mạng theo thứ tự thời gian hay còn gọi là “sổ cái”. Hệ thống này được chi sẻ giữa tất cả người dùng bitcoin. Chuỗi các khối được sử dụng để kiểm chứng các giao dịch và chống double-spending (chi tiêu 2 lần cùng 1 số tiền).
 
Chuỗi khối tương tự như một bộ cơ sở dữ liệu khép kín ngoại trừ một số thông tin được phép công khai. Bất cứ thành viên nào cũng có thể xác thực rằng bạn đã nhập dữ liệu vào khối có chứ chữ ký của bạn. Dữ liệu tồn tại trong chuỗi khối có thể là giá trị số hoặc lượng tiền còn lại được mã hóa. Một chuỗi khối hoạt động chuyên biệt không có một cơ quan quyền lực tập trung hay bên thứ 3 có thể can thiệp được.
 
Blockchain là một bước tiến kỹ thuật quan trọng nhất và nó sẽ làm một cuộc cách mạng công nghệ giống như Internet đã từng làm.
 

Block Height

Block height là số lượng các block riêng lẻ trong một blockchain. Khối đầu tiên được gọi là Height 0. Nó còn có tên gọi khác là Genesis Block.

Decentralized consensus - Cơ chế đồng thuận phi tập trung

Cơ chế đồng thuận phi tập trung có nghĩa là dữ liệu khi được đưa vào sẽ được đồng loạt phân tán trên một mạng lưới ảo các nút trên một block nối chúng tạo thành một chuối độc nhất gọi là blockchain. Khi xuất phát một giao dịch cần phải có sự đồng thuận ở tất cả các khối thì giao dịch đó mới được phép thực thi.
 
Bên cạnh đó mỗi khối trong chuỗi đều có chứa một mã có tên là “hash” duy nhất và được mã hóa. Khi kết hợp blockchain với đoạn mã này chắc chắn rằng giao dịch không được lưu trữ một lần thứ 2 giúp cho các thông tin nhạy cảm được bảo mật, việc giao dịch diễn ra được nhanh hơn.

Node

Đề cập đến một máy tính chạy một Blockchain áp dụng cho toàn bộ khách hàng. Nó phục vụ để chia sẻ các khối và các giao dịch trên mạng sử dụng cơ sở hạ tầng client-to-client
 

P2P

Peer-to-peer (P2P) đề cập đến các tương tác cryptocurrency trực tiếp, phân quyền giữa hai bên hoặc nhiều hơn. Không có ngân hàng hoặc tổ chức tài chính nào khác được yêu cầu như một bên thứ ba
 

Hashes

Ước tính trên thế giới, cứ mỗi 10 phút đồng hồ lại có 25 Bitcoin được sinh ra đi kèm theo một block được giải mã. Các đoạn Hashes này đóng vai trò làm mắt xích giữa các block trong chuỗi khối và nó được các máy tính đào coin đang giải mã hàng ngày.
 

Blockchain trở nên an toàn hơn khi thông tin được mã hóa

Dữ liệu trong Block có thể được chuyển thành hash nhưng ngược lại thì không. Nếu bạn cố gắng chỉnh sửa nội dung trong Block sẽ lập tức tạo ra dãy số hash khác biệt với trước đó. Sau khi thuật toán được giải thành công, hash của 1 khối sẽ so sánh sự trùng lặp với các đoạn mã hash khác trên cùng một khối. Hashes giúp cho các giao dịch trên blockchain được an toàn hơn rất nhiều.
 

Smart contracts

Đây là một dạng khác được xây dựng trên công nghệ blockchain. Smart contracts được xem là một bản hợp đồng thông minh, tương đương một hợp đồng pháp lý được ghi lại trên công nghệ Blockchain.
 
Hợp đồng thông minh này giúp hai bên có thể giao dịch, mua bán, thực hiện các hoạt động liên quan mà không cần thông qua một bước trung gian nào.
 
Ethereum chính là đại diện cho thuật toán này trên công nghệ Blockchain.
 

ICO (Initial Coin Offering)

ICO là một hình thức huy động vốn dựa trên nền tảng Crypto-currency (tiền mã hóa) thông qua hình thức bán mã khóa (Token key) và cách mua các token trên thường là bằng Bitcoin hoặc Ethereum (thường là mua bằng ETH)
 
Khác với việc huy động vốn bình thường ở chỗ là người mua sẽ nắm giữ các mật mã do công ty đó phát hành được gọi chung là Token.
 
Việc nắm giữ Token cũng đơn giản, nếu bạn mua bằng ETH thì bạn có thể trữ các token đó trên ví ETH của mình. Tương tự Bitcoin cũng thế.
 

Mooning

Có nghĩa là giá sẽ tăng lên rất cao. Trong năm 2017, dường như chỉ qua một đêm giá trị của các đồng tiền điện tử đã tăng một cách chóng mặt. Vốn hóa thị trường của toàn ngành đã tăng từ 15 tỷ USD trong tháng 1 lên 600 tỷ USD trong tháng 12. Ripple là đồng tiền có được sự tăng trưởng ấn tượng nhất. Giá của nó tăng lên tới 28,963% trong 12 tháng. Hiện tượng được gọi là mooning.
 

Hardfork

Hardfork (HF) là một thuật ngữ của các nhà phát triển Developer và nó được bắt buộc thực hiện. HF chính xác là một sự thay đổi về thuật toán, giao thức làm cho các Block không hợp lệ trước trở nên hợp lệ và ngược lại.
 
HF tạo nên sự khác biệt hoàn toàn so với phiên bản trước của Blockchain. Và phiên bản mới sẽ không còn được chấp nhận trên các Block cũ.
 
Hiểu đơn giản giản một chút Hardfork chỉnh là một bản cập nhật phần mềm hoàn toàn mới so với phiên bản trước đó. Và phiên bản cũ không thể chạy được phiên bản mới và ngược lại.
 

2FA (2-Factor Authentication)

2FA phương thức xác thực tài khoản thông qua một bên thứ ba, nhằm giúp tài khoản của bạn được bảo mật và an toàn hơn. Có nghĩa dù Hacker có biết được thông tin tài khoản của bạn, kể cả password. Nhưng nếu không có phương thức xác thực này họ cũng không thể vào tài khoản của bạn được.
 

Dump/Pump

Pump là một thuật ngữ một đồng tiền nào đó đang có xu hướng đi lên với số lượng mua bán tăng vọt một cách không bình thường, thông thường việc Pump xảy ra khi cá mập xuất hiện và muốn đấy đồng coin đó lên cao, thu hút lượng nhà đầu tư nhỏ tham gia và cho họ đu đỉnh.
Dump chính là lúc các nhà đầu tư nhỏ đã sập bẫy thì họ bán tháo coin đó, lẽ hiển nhiên khi lượng coin được bán ra quá nhiều mà không có ai mua vào thì chắc chắn đồng coin đó sẽ rớt thê thảm.
Đây cũng là trò chơi nguy hiểm nhất mà cá mập tạo ra, việc cá mập dump/pump là không ai có thể đoán được, chính vì vậy việc kết hợp với biểu đồ kỹ thuật và một số tín hiệu của thị trường nhằm giúp nhà đầu tư nhỏ không trở thành con mồi của cá mập.
 

Private key

Private Key là khóa bí mật. Là một dạng dữ liệu được thiết lập ở chế độ bí mật, riêng tư. Private key giống như một mật khẩu để sử dụng ví bitcoin.
 

Public key

Public key tạm dịch là chìa khóa công khai. Là một dạng dữ liệu thiết lập ở chế độ công khai, ai cũng có thể xem, sửa.
 

Proof of work (POW) - Bằng chứng công việc

Proof of Work (PoW) là bằng chứng công việc. Khi sự tấn công vượt quá 51% trong toàn mạng lưới, tin tặc có thể thao túng toàn bộ giao dịch và gian lận gây thiệt hại cho cộng đồng đang tham gia.
 
Proof of Stack (PoS) là thuật toán bằng chứng cổ phần. PoS xảy ra khi một thợ đào mỏ góp cổ phần vào một loại tiền số cụ thể để để xác minh các khối trong giao dịch.
 
Được bảo vệ bằng sức mạnh của việc mã hóa thông qua hàm hash, “bằng chứng công việc” (POW) chính là trung tâm của mọi hoạt động trong chuỗi khối. Satoshi Nakamoto đã xác định vai trò của POW chính là xác thực giao dịch bằng cách tạo ra những khó khăn nhất đi khiến người dùng khó có thể thay đổi dữ liệu trên chuỗi khối.
 

Signature (chữ ký)

Khi chúng ta chuyển bitcoin cho người khá, chương trình sẽ tự động tạo ra 1 chữ ký ở chế độ private key. Giống như chữ ký khi bạn nhận khoản tiền được chuyển từ người khác.
 

Smart contract

Smart contract là hợp đồng thông minh, là một thuật ngữ mô tả khả năng tự đưa ra những điều khoản, chính sách, và thực thi thỏa thuận của hệ thống máy tính thông qua công nghệ Blockchain.
 

Token

Token giống như một vé xem phim. Để được vào xem phim trong rạp bạn phải có Token. Trong lĩnh vực tiền mã số, một token cho phép một người sở hữu một số tiền cụ thể hay một dịch vụ nhất định.
 

Mining

Quá trình tạo ra Bitcoin mới, thông qua quá trình toán học giải quyết vấn đề mật mã sử dụng phần cứng máy tính. (Gọi là đào coin đó)
 
Do tính chất mã hóa của tiền điện tử, việc xác minh các giao dịch đòi hỏi một sức mạnh tính toán cực lớn cũng như hệ thống phần cứng chuyên dụng. Những người sử dụng sức mạnh tính toán để giải quyết được các giao dịch sẽ nhận được một số tiền điện tử như một khoản tiền thưởng. Quá trình này được gọi là mining, hay nói một cách dân dã hơn là đào coin.
 

Address (địa chỉ /ví bitcoin)

Tương tự như địa chỉ email, địa chỉ bitcoin (hay còn gọi là ví bitcoin) là một chuỗi ký tự được tự do tạo ra từ 27 đến 34 ký tự, được dùng để nhận và gửi bitcoin.
 

Satoshi

Satoshi là đơn vị tiền tệ nhỏ nhất của Bitcoin, 1 BTC tương đương 100,000,000 Satoshi. Đơn vị này được đặt theo tên của người sáng lập Bitcoin.
 

Satoshi Nakamoto

Satoshi Nakamoto là người sáng lập ra Bitcoin vào năm 2009. Cái tên satoshi nakamoto chỉ là một biệt danh của một người hoặc một nhóm người dấu tên, hiện nay vẫn chưa xác định rõ được danh tính của nhà sáng lập ra đồng tiền ảo bitcoin.
 

Wallet - Ví

Ví tiền điện tử dùng để lữ trữ các đồng tiền điện tử, có thể là một chương trình được download và install vào máy tính của bạn hoặc 1 ứng dụng (app) cài trên smartphone và cũng có thể là ví online của một bên thứ 3 uy tín như Coinbase hay Blockchain.info
 

Paper Vallet - Ví giấy

Một bản sao có chứa thông tin về ví Bitcoin chẳng hạn như địa chỉ Bitcoin và các khóa cá nhân tương ứng của chúng. Ví giấy thường được sử dụng để lưu trữ Bitcoin một cách an toàn với dung lượng không phải là phần mềm
 

Cryptocurrency

Cryptocurrency là từ ghép giữa crypto và currency. Nếu hiểu theo đúng nghĩa currency là “tiền” và crypto là “mật mã” thì cryptocurrency có thể được dịch là “tiền mật mã”, tuy nhiên khái niệm này thường được dùng chỉ cả tiền điện tử, tiền ảo, tiền kỹ thuật số.
 
Một loại tiền kỹ thuật số phi tập trung có thể được sử dụng cho giao dịch hàng hóa, dịch vụ và chuyển giao tài sản. Tiền điện tử xuất hiện đầu tiên trên thế giới là Bitcoin. Đồng Bitcoin được phát hành vào tháng 1 năm 2009.
 

Cryptography

Cryptography là một nhánh toán học nghiên cứu về các phương pháp toán học trong bảo mật cao cấp. Các lĩnh vực ngân hàng và thương mại điện tử đã và đang ứng dụng cryptography. Trong lĩnh vực bitcoin, cryptography được ứng dụng để xử lý các giao dịch giữa các ví điện tử. Nó còn được dùng để mã hóa ví điện tử bằng mật khẩu.
 

Exchange (sàn giao dịch)

Exchange hay sàn giao dịch là nơi người dùng đặt lệnh mua và bán các đồng tiền ảo Bitcoin, Ethereum, Litecoin, Ripple,..ra các đồng tiền khác (như USD hay VND).
 

Hashes/Hashing

Hash là phần code giúp liên kết các block với nhau trong cùng một hệ thống. Đồng thời Hashes là kết quả giải mã của 10 máy tính trong hệ thống đào mỏ của các thế giới. Trung bình cứ 10 phút sẽ có 1 hash được giải mã và 25 bitcoin được tung ra thị trường. Sau khi giải mã, hash của 1 block sẽ được đối chiếu với các hash khác trong cùng 1 block nhưng được xử lý với các máy khác để đảm bảo sự thống nhất về nội dung và không thể chỉnh sửa. Do đó, hash giúp bảo mật tuyệt đối cho các giao dịch trên Blockchain.

Ước tính trên thế giới, cứ mỗi 10 phút đồng hồ lại có 25 Bitcoin được sinh ra đi kèm theo một block được giải mã. Các đoạn Hashes này đóng vai trò làm mắt xích giữa các block trong chuỗi khối và nó được các máy tính đào coin đang giải mã hàng ngày.
 

Bitcoin

Mình tin rằng trên 90% mọi người vẫn đang nhầm lẫn giữa “Bitcoin” và “bitcoins”. “Bitcoin” là một hệ thống thanh toán điện tử, còn “bitcoins” là đơn vị tiền tệ trong hệ thống đó. Là loại tiền kỹ thuật số, sử dụng cộng nghệ peer-to-peer để tạo điều kiện cho các thanh toán.
 
Số lượng bitcoins được tạo ra là “hữu hạn”, chỉ có tối đa 21 triệu BTC, điều này đảm bảo giá trị của nó không bị giảm dần theo thời gian. Người dùng lưu trữ bitcoins bằng những chiếc ví điện tử, và các giao dịch được xác thực bằng chữ ký điện tử.
 

DApp

DApp là viết tắt của cụm từ “decentralized app” (ứng dụng phi tập trung). Không giống như một ứng dụng thông thường (sử dụng các máy chủ tập trung để chạy mã của ứng dụng), một DApp sẽ chạy trên một mạng ngang hàng phi tập trung (decentralized peer-to-peer network). Một ví dụ nổi tiếng có thể kể đến là CryptoKitties, một trò chơi nuôi mèo. Sàn giao dịch nổi tiếng EtherDelta cũng là một dạng DApp.
 
Các DApp cũng cần có front-end để hoạt động. Yêu cầu này giúp phân biệt chúng với các hợp đồng thông minh, chỉ chạy trên back-end.
 

BTC

BTC là ký hiệu bitcoin ngoài ra bitcoin còn có các ký hiệu khác như XBT, ₿
 

Altcoin

Thuật ngữ Altcoin dùng để chỉ những đồng coin “thay thế Bitcoin”. Bitcoin được xem là đồng tiền ảo đầu tiên trên thế giới, các coin ra đời sau đó hầu hết đều được xây dựng dự trên nền tảng của Bitcoin và cải tiến hơn, khắc phục những khuyết điểm mà Bitcoin gặp phải. Altcoin hay cách viết đầy đủ là Alternate Coins.
 

Asic

Từ viết tắt cho vi mạch, tích hợp ứng dụng cụ thể. Các chip đơn được thiết kế bằng silicon này nhằm xử lý sự cố SHA-256 để xác thực các giao dịch và khai thác Bitcoin
 

ASIC Miner

Đây là ứng dụng dùng để khai thác Bitcoin. Các thiết bị này có thể kết nối trực tiếp máy tính với nhau, cáp internet hoặc liên kết không dây
 

51 Percent Attack

Tấn công 51%. Một trong những điểm yếu lớn nhất của blockchain đến từ quan điểm bảo mật. Một thực thể trên blockchain chỉ cần 50% + 1 để kiểm soát toàn bộ hệ thống mạng, cho phép chúng thực hiện hầu hết mọi điều mà chúng muốn, có thể kể đến như gian lận trong chi tiêu coin, ngăn chặn sự xác thực của các giao dịch nhất định, gây ảnh hưởng đến các miner…
 

Permissioned Ledger

Hầu hết các blockchains, bao gồm cả Bitcoin, đều cho phép bất kỳ ai cũng có thể tham gia vào thị trường. Điều này mang đến một số rủi ro nhất định. Blockchain có thể sẽ dễ bị tấn công 51% hơn. Permissioned ledger có nghĩa là những người được xác minh để có thể tham gia vào hệ thống blockchain.

Nếu bạn thấy thuật ngữ nào chưa có hoặc chưa thực sự hiểu đừng ngại để lại bình luận cuối bài này, Nha sẽ cố gắng trả lời hết cho các bạn.

Những câu hỏi thường gặp

1. Blockchain là gì?

Blockchain là một công nghệ cho phép truyền tải dữ liệu một cách an toàn dựa vào hệ thống mã hoá vô cùng phức tạp, tương tự cuốn sổ cái kế toán của một công ty, nơi mà tiền mặt được giám sát chặt chẽ. Trong trường hợp này Blockchain là một cuốn sổ cái kế toán hoạt động trong lĩnh vực kỹ thuật số.

2. Thuật ngữ blockchain là gì?

Thuật ngữ blockchain là các từ vựng dùng trong công nghệ Blockchain để biểu đạt những khái niệm xác định thuộc về blockchain, thuật ngữ nó chỉ biểu đạt được một khái niệm duy nhất mà không gây nhầm lẫn.
Nhưng nếu bạn để những từ này trong hoàn cảnh khác có thể có cách hiểu khác, nhưng trong blockchain thì có có ý nghĩa là như vậy.

3. 10 thuật ngữ blockchain thường dùng là gì?

- ICO
- Token
- Mining
- 2FA
- Private key
- Public key
- Address
- Wallet - Ví
- Exchange
- Node

Cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết!

Nha thân tặng bộ source code blog này cho những ai quan tâm.

Bình luận