|
Shiny Pokemon |
Shiny Pokemon hay còn được gọi là Pokemon phát sáng, chúng xuất hiện lần đầu từ phiên bản thế hệ thứ 2 của trò Pokemon bắt nguồn từ câu chuyện Gyarados màu đỏ.Shiny Pokemon là một bản nâng cấp đặc biệt với màu sắc khác biệt và vô cùng độc đáo. |
|
Shadow Pokemon |
Khi bạn đánh thắng Team Rocket, chúng sẽ để lại những Shadow Pokemon - các Pokemon có hiệu ứng "hắc ám" quanh cơ thể, và chỉ có thể được thu phục bằng Premier Balls. |
|
Purify |
Purify la thanh lọc hay thanh tẩy các Pokemon Shadown bạn bắt được. Nếu thanh lọc xong thì các Pokemon này trở về trạng thái bình thường, khi đó, chúng sẽ có cấp độ vượt trội, học được kỹ năng Return, và cần ít Dust lẫn Candy để tiến hóa hơn... |
|
Battle |
Ở Gyms của đối thủ, bạn có thể tham gia những trận chiến với team Pokémon khác nhằm chiếm quyền kiểm soát Gym.
Với mỗi Pokémon đối thủ hạ được thì Gym’s Prestige (điểm uy tín của Gym) sẽ bị giảm xuống và có khả năng làm giảm level Gym hiện tại. Khi Gym’s Prestige giảm về 0 thì bạn chiếm Gym đó thành công.
|
|
CP-Combat Power |
Chỉ số này đại diện cho sức mạnh tấn công của một Pokémon. Nó cho thấy được khả năng chiến đấu của Pokémon này tốt hay không khi tham gia các trận battle. |
|
Defender Bonus |
Khi bạn đang chiếm giữ một Gym, bạn có thể nhận được phần thưởng mỗi ngày. Nó gọi là Defender bonus. Phần quà này có thể bao gồm Pokécoin- đơn vị tiền tệ chính của game. Hãy đến Shop và nhận phần quà cho bạn. |
|
Eggs |
Trứng Pokémon là vật phẩm giá trị mà bạn có thể tìm được ở PokéStops. Để có được Pokémon từ trứng bạn cần một lồng ấp và phải di chuyển (đi bộ) một khoảng cách nhất định thì trứng mới nở. |
|
Evolution |
Evolution – tiến hóa, nó là hình thức sử dụng candy-kẹo ngọt để giúp pokémon phát triển thành dạng mới với sức mạnh vượt trội hơn. |
|
Candy |
Bạn có thể nhận Candy thông qua việc bắt các pokémon hoang dã. Mỗi lần bắt thành công bạn sẽ nhận được một lương candy nhất định. Ngoài ra bạn cũng có thể nhận được nó từ việc ấp nở trứng pokémon hoặc thông qua trao đổi Pokémon. Những viên Candy này có thể sử dụng để tiến hóa Pokémon thành dạng trưởng thành hơn với sức mạnh vượt trội. |
|
Experience Points (XP) |
Quá trình luyện tập trong thế giới Pokémon Go của bạn được đánh giá thông qua XP. Khi lượng XP này tăng tới một giới hạn nhất định, bạn sẽ được tăng level. Level cao sẽ giúp bạn rất nhiều trên con đường trở thành nhà huấn luyện Pokémon vĩ đại. |
|
Fainted Pokémon |
Thuật ngữ này chỉ các Pokémon không còn khả năng chiến đấu. Một pokémon sẽ rơi vào trạng thái Faints khi HP của nó bị giảm về 0. Để hồi phục cho Pokémon bạn cần sử dụng vật phẩm hỗ trợ Revive hoặc Max Revive. |
|
Gyms |
Gym là một địa điểm quan trọng trong Pokémon Go. Tại đây, bạn có thể tham gia các trận chiến với team của đối thủ hoặc huấn luyện pokémon của mình thông qua các trận chiến với một thành viên khác trong team của bạn.
Gyms được team bạn chiếm đóng gọi là Friendly Gyms – Gym bạn.
Gyms do các team khác chiếm đóng được gọi là Rival Gyms – Gym đối thủ.
Gyms chưa có người chiếm đóng được gọi open Gyms – Gym mở hay Gym tự do.
|
|
Hit Points (HP) |
Sức khỏe của một Pokémon được xác định bởi điểm Hit Points (HP).
Khi điểm này trở về 0 thì Pokémon sẽ rơi vào trạng thái faints – ngất lịm. Bạn có thể sử dụng vật phẩm Revive hoặc Max Revive để hồi phục lại HP cho Pokémon. |
|
Incense |
Vật phẩm này có tác dụng làm tăng sức hút, khiến cho các pokémon hoang dã xung quanh có thể sẽ bị thu hút tới vị trí của bạn. |
|
Incubator |
Lồng ấp trứng Pokémon. Nó là vật phẩm bắt buộc phải có để nở ra một Pokémon. Tất nhiên là bạn cũng cần đạt được số bước đi nhất định thì trứng mới nở. |
|
Lure Module |
Lure Module là vật phẩm giúp bạn thu hút Pokémon hoang dã xung quanh tới PokéStops trong một khoảng thời gian nhất định. |
|
Lucky Egg |
Lucky Egg là vật phẩm giúp bạn nhân đôi lượng XP nhận được trong một khoảng thời gian nhất định. |
|
Medals |
Medals là huy hiệu bạn sẽ nhận được khi đạt được những mục tiêu nhất định mà game đặt ra. |
|
Poké Balls |
Poké Balls là vật phẩm giúp bạn thu phục các Pokémon hoang dã. Bạn có thể tìm nó ở các PokéStops hoặc mua nó trong Shop.
Great Balls, Ultra Balls, và Master Balls là những loại Poké balls đặc biệt hơn, nó tăng cao khả năng thu phục thành công Pokémon của bạn.
|
|
PokéCoins |
PokéCoins là đơn vị tiền tệ chính trong game. Người chơi có thể sử dụng nó để mua các vật phẩm trong shop. Bạn có thể mua nó bằng tiền thật thông qua shop. |
|
Pokédex |
Pokédex là cuốn từ điển giúp bạn xem được tất cả thông tin về các pokémon mà bạn đã thu phục hoặc đã gặp được nó trên đường đi. |
|
PokéStops |
PokéStops là vị trí mà bạn có thể tìm đến để nhận các vật phẩm như Poké Balls, Potions, hay Eggs – trứng Pokémon.
Một PokéStop sẽ thay đổi hình dáng thành mở khi bạn đi bộ gần nó. Lúc này, bạn có thể click vào và xoay hình chiếc đĩa để nhận được các vật phẩm trong nó. |
|
Potions |
Vật phẩm này có thể sử dụng để hồi phục điểm HP (Hit Points) cho pokémon của bạn. |
|
Power-Up |
Bằng việc tăng Power-Up, người chơi có thể nâng cao điểm HP cũng như CP của Pokémon cho mình. Việc tăng Power-Up cần sử dụng đến Stardust, Candy. |
|
Prestige |
Prestige là điểm uy tín của một Gym. Nó nhận được thông qua các trận chiến của Pokémon ở Gym đó. Tăng điểm này có thể giúp Gym tăng cao levels. |
|
Razz Berry |
Vật phẩm này có thể sử dụng khi chạm trán pokémon hoang dã. Nó giúp “nịnh” các chú pokémon để chúng trở nên dễ gần hơn và bạn sẽ có khả năng thu phục thành công cao hơn. |
|
Stardust |
Stardust có thể nhận được thông qua việc thu phục thành công Pokémon, ấp nở trứng Pokémon hoặc qua phần quà chiếm giữ Gyms mỗi ngày – Defender bonus. Nó là vật phẩm cần thiết để nâng cấp – Power Up cho Pokémon. |
|
Training |
Ở các Gyms do team bạn chiếm giữ – friendly Gyms, bạn có thể cử pokémon của mình tham gia chiến đấu với một thành viên khác của team để nâng cao điểm XP cũng như điểm uy tín – Prestige cho Gym. |
|
Trainer |
Khái niệm này trong game để chỉ những người chơi tham gia vào game Pokémon Go. |
|
Wild Pokémon |
Pokémon hoang dã – nó được hiểu là những pokémon tự do và chưa được ai bắt giữ. |